Đào tạo và triển khai phân tích dữ liệu chuyên nghiệp

MASTER DATA VÀ TRANSACTION DATA LÀ GÌ? SỰ KHÁC NHAU GIỮA MASTER DATA VÀ TRANSACTION DATA (P2)

MASTER DATA VÀ TRANSACTION DATA LÀ GÌ? SỰ KHÁC NHAU GIỮA MASTER DATA VÀ TRANSACTION DATA (P2)

Trong bài viết phần 1 vừa rồi, Datatomic đã giới thiệu với các bạn về Khái niệm và các thành phần của Master Data. Ở phần 2 này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về Transaction Data cũng như so sánh sự khác nhau giữa 2 loại dữ liệu này nhé!

II. Transaction Data

1. Transaction Data là gì?

Transaction Data là dạng dữ liệu động, được sử dụng bởi các phòng ban cụ thể và liên quan đến các giao dịch của doanh nghiệp. Đây là những thông tin được thu thập từ các giao dịch. Nó ghi lại thời gian của các giao dịch, địa điểm diễn ra, các mặt hàng đã mua, phương thức thanh toán, chiết khấu nếu có,… Dữ liệu giao dịch thường được thu thập tại điểm bán hàng.

Nói cách khác, dữ liệu giao dịch là dữ liệu được tạo ra bởi các ứng dụng khác nhau hỗ trợ các quy trình mua và bán hàng ngày của doanh nghiệp. Tồn tại một web lớn và phức tạp gồm các máy chủ điểm bán hàng, phần mềm bảo mật, ATM và cổng thanh toán, bắt nguồn từ mọi thiết bị có thể được sử dụng để hoàn tất giao dịch tài chính.

Ngoài ra, Transaction Data là dạng dữ liệu phụ thuộc vào Master Data. Không thể có bất kỳ Transaction Data nào nếu không có Master Data. Vậy nên, Transaction Data thường được đổi mới và thay thế.

Ví dụ 1: Khi bạn muốn đặt thành công một đơn hàng, bạn sẽ có mã đơn hàng riêng để theo dõi đơn hàng.

Ví dụ 2: Khi bạn mua một món hàng, dữ liệu về giá cả, khuyến mãi, phương thức thanh toán là Transaction Data bởi vì loại dữ liệu này thường xuyên thay đổi. Cụ thể: Giá của mặt hàng A có thể là $5 ngày hôm nay, dự báo là $8 vào ngày mai.

Ví dụ 3: Khi bạn cần chứng từ điện tử cho yêu cầu, chứng từ sẽ có mã số riêng.

Với số lượng điểm tiếp xúc tuyệt đối, dữ liệu kết quả thường khó đọc hoặc chứa các phần bổ sung không cần thiết như chữ cái, ký hiệu hoặc số. Việc nắm bắt rõ ràng dữ liệu giao dịch sẽ hữu ích cho việc chạy phân tích, ngăn chặn các cuộc gọi hỗ trợ khách hàng tốn kém hoặc theo dõi các dữ kiện trong các khiếu nại gian lận.

 

2. Sự khác nhau giữa Master Data và Transaction Data

Cả Master Data và Transaction Data đều có thuộc tính duy nhất. Dữ liệu của Master là dữ liệu tĩnh trong khi dữ liệu giao dịch là dữ liệu động. Quản lý dữ liệu chủ và dữ liệu giao dịch rất quan trọng đối với các tổ chức hiện đại, phức tạp.

Sự khác biệt chủ yếu giữa Master Data và Transaction Data chính là: 

– Master Data là dữ liệu dạng tĩnh (static data), là dữ liệu đại diện cho người, địa điểm hoặc những thứ có liên quan đến một tổ chức/ doanh nghiệp. 

– Transaction Data là dữ liệu động (dynamic data), là dữ liệu được sử dụng bởi Master Data. Cả Master Data và Transaction Data đều có thuộc tính riêng biệt.

 

Sự khác biệt giữa hai loại dữ liệu này được Datatomic tóm gọn lại theo bảng bên dưới:

Sự khác nhauMaster DataTransaction Data
Định nghĩaĐại diện cho các đối tượng kinh doanh có chứa thông tin có giá trị nhất, được thống nhất và chia sẻ trong tổ chức. Được cập nhật định kỳ khi có thông tin mới, không đồng bộ theo thời gian và được chia sẻ trong các phòng ban có liên quan.
Nền tảngLà dữ liệu đại diện cho con người, địa điểm hoặc tất cả những gì có liên quan đến tổ chức.Là dữ liệu được sử dụng bởi Master Data, liên quan đến các giao dịch của doanh nghiệp.
Biến độngKhông thay đổi, cố định.Thay đổi thường xuyên.
Vấn đềCó các vấn đề liên quan đến tính nhất quán.Có các vấn đề liên quan đến tính logic và số lượng.
Ví dụThông tin về khách hàng
Thông tin về sản phẩm
Thông tin về nhân viên,…
Giá cả
Khuyến mãi
Phương thức thanh toán,…

 

Cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết của Datatomic 💛 Hãy cùng follow Datatomic để đón xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức thật bổ ích nhé 💛 

Chia sẻ bài viết:

Bài viết mới nhất
Query Syntax trong SQL - P2
Query Syntax trong SQL - P1
Naming Convention trong SQL
Ba hiểu lầm thường gặp khi được nói về kỹ năng phân tích dữ liệu
Những chứng chỉ phân tích dữ liệu tốt nhất giúp bạn có thể gây ấn tượng với nhà tuyển dụng - P1.

Bài viết liên quan

nh bài 28- Query Syntax SQL _P2
Query Syntax trong SQL - P2
SQL là ngôn ngữ lập trình phổ biến và gần như được sử dụng mọi lúc khi làm việc truy vấn dữ liệu. Càng...
Xem chi tiết
nh bài 27- Query Syntax SQL _P1 (1)
Query Syntax trong SQL - P1
SQL là ngôn ngữ lập trình phổ biến và gần như được sử dụng mọi lúc khi làm việc truy vấn dữ liệu. Càng...
Xem chi tiết
nh bài 26 - Naming Convention SQL
Naming Convention trong SQL
SQL là ngôn ngữ lập trình phổ biến và gần như được sử dụng mọi lúc khi làm việc truy vấn dữ liệu. Càng...
Xem chi tiết